PIT là gì? Những điều cần biết về thuế PIT

Thuế là một trong những nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước. Đây cũng là một nghĩa vụ pháp lý của người dân và góp phần tăng sự bình đẳng, công bằng trong phân phối tài sản trong xã hội. Giữa đa dạng các loại thuế hiện có, PIT là một trong những loại được nhiều người quan tâm nhất. Vậy thuế PIT là gì? Có những quy định nào về thuế PIT? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

PIT là gì?

PIT là viết tắt của Personal Income Tax, được dịch là Thuế thu nhập cá nhân. Đây là loại thuế mà người lao động cần nộp cho nhà nước dựa trên thu nhập mà họ nhận được từ các nguồn khác nhau, có thể kể đến như tiền lương, tiền kinh doanh, đầu tư, cho thuê tài sản… và trừ những nguồn thu không chịu thuế.

Thuế PIT ở Việt Nam được tính dựa trên mức thu nhập của cá nhân và mức thuế áp dụng sẽ thay đổi theo bậc thu nhập (theo tỷ lệ phần trăm tăng dần, từ 5% đến 35%). Thuế PIT được tính dựa trên hai nguyên tắc chính, là công bằng và khả năng nộp thuế. Người có mức thu nhập thấp dưới mức quy định thì không phải nộp thuế PIT  và người có thu nhập từ mức thấp đến cao sẽ bị đánh thuế theo các mức khác nhau.

Qua đó, ta có thể thấy ý nghĩa của thuế PIT là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, hỗ trợ các hoạt động công như y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. Bên cạnh đó, thuế PIT giúp điều tiết kinh tế và tạo nên sự công bằng trong xã hội.

Ai là người chịu thuế PIT?

Các đối tượng chịu thuế PIT tại Việt Nam bao gồm:

1.   Cá nhân cư trú tại Việt Nam

Cá nhân cư trú tại Việt Nam được xác định là người có mặt tại Việt Nam trong ít nhất 183 ngày trong tổng số 12 tháng liên tục (kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam) hoặc có trung tâm lợi ích kinh tế ở Việt Nam. Những cá nhân này sẽ phải chịu thuế PIT đối với toàn bộ thu nhập toàn cầu của mình.

2.   Cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Cá nhân không cư trú (tức là người ở Việt Nam dưới 183 ngày trong vòng 12 tháng) chỉ phải chịu thuế PIT đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Điều này có nghĩa là nếu một cá nhân làm việc tại Việt Nam nhưng không đáp ứng đủ điều kiện cư trú, họ chỉ phải đóng thuế đối với thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam, như lương, thù lao từ công ty hoặc các khoản thu nhập khác phát sinh từ hoạt động tại Việt Nam.

Các hình thức thu nhập chịu thuế

  • Tiền lương, tiền công: Thu nhập này là khoản tiền mà cá nhân nhận được từ công việc đang thực hiện, hợp đồng lao động hoặc các dịch vụ mang tính chất lao động. Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm lương cơ bản, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, thưởng dịp lễ Tết, tiền làm thêm giờ và các khoản thu nhập khác phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.
  • Thu nhập từ kinh doanh: Nếu cá nhân tự kinh doanh hoặc làm nghề tự do như như bán hàng, dịch vụ tự tổ chức…
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Lợi nhuận từ bất động sản, cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất từ tiền gửi ngân hàng…
  • Thu nhập từ nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn cho các công ty, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế…
  • Thu nhập từ tài sản cho thuê: Thu nhập từ việc cho thuê nhà cửa, đất đai…
  • Thu nhập từ bản quyền: Thu nhập từ khoản tiền nhận được khi chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các sản phẩm thuộc sở hữu trí tuệ. Điều này bao gồm các khoản thu từ việc chuyển nhượng bản quyền sách, âm nhạc, nhãn hiệu, sáng chế và các sản phẩm sáng tạo khác.
  • Thu nhập từ trúng thưởng: Các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân có được qua hình thức trúng xổ số, trúng khuyến mãi, trò chơi, đặt cược được pháp luật cho phép

Các hình thức nộp thuế PIT là gì?

  1. Khấu trừ tại nguồn: Thuế PIT khấu trừ tại nguồn là loại thuế thu nhập mà cơ quan thuế sẽ thu trực tiếp bằng cách khấu trừ ngay vào khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động.
  2. Kê khai thuế: Người lao động cần tự khai thuế PIT trong trường hợp có nhiều nguồn thu nhập hoặc thu nhập không được khấu trừ tại nguồn.

Các trường hợp miễn thuế hoặc giảm thuế

Có một số trường hợp cá nhân được miễn hoặc giảm thuế PIT. Chẳng hạn như cá nhân có thu nhập thấp, nghĩa là nếu thu nhập không vượt quá mức miễn thuế hoặc dưới mức quy định, cá nhân sẽ không phải nộp thuế PIT.

Ngoài ra còn có các khoản thu nhập đặc biệt không cần nộp thuế PIT. Ví dụ như thu nhập từ quà tặng, bảo hiểm nhân thọ, hoặc các khoản trợ cấp đặc biệt có thể được miễn thuế theo quy định pháp luật.

 

PIT là gì? Những điều cần biết về thuế PIT

Thuế là một trong những nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước. Đây cũng là một nghĩa vụ pháp lý của người dân và góp phần tăng sự bình đẳng, công bằng trong phân phối tài sản trong xã hội. Giữa đa dạng các loại thuế hiện có, PIT là một trong những loại được nhiều người quan tâm nhất. Vậy thuế PIT là gì? Có những quy định nào về thuế PIT? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

PIT là gì?

PIT là viết tắt của Personal Income Tax, được dịch là Thuế thu nhập cá nhân. Đây là loại thuế mà người lao động cần nộp cho nhà nước dựa trên thu nhập mà họ nhận được từ các nguồn khác nhau, có thể kể đến như tiền lương, tiền kinh doanh, đầu tư, cho thuê tài sản… và trừ những nguồn thu không chịu thuế.

Thuế PIT ở Việt Nam được tính dựa trên mức thu nhập của cá nhân và mức thuế áp dụng sẽ thay đổi theo bậc thu nhập (theo tỷ lệ phần trăm tăng dần, từ 5% đến 35%). Thuế PIT được tính dựa trên hai nguyên tắc chính, là công bằng và khả năng nộp thuế. Người có mức thu nhập thấp dưới mức quy định thì không phải nộp thuế PIT  và người có thu nhập từ mức thấp đến cao sẽ bị đánh thuế theo các mức khác nhau.

Qua đó, ta có thể thấy ý nghĩa của thuế PIT là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, hỗ trợ các hoạt động công như y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. Bên cạnh đó, thuế PIT giúp điều tiết kinh tế và tạo nên sự công bằng trong xã hội.

Ai là người chịu thuế PIT?

Các đối tượng chịu thuế PIT tại Việt Nam bao gồm:

1.   Cá nhân cư trú tại Việt Nam

Cá nhân cư trú tại Việt Nam được xác định là người có mặt tại Việt Nam trong ít nhất 183 ngày trong tổng số 12 tháng liên tục (kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam) hoặc có trung tâm lợi ích kinh tế ở Việt Nam. Những cá nhân này sẽ phải chịu thuế PIT đối với toàn bộ thu nhập toàn cầu của mình.

2.   Cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Cá nhân không cư trú (tức là người ở Việt Nam dưới 183 ngày trong vòng 12 tháng) chỉ phải chịu thuế PIT đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Điều này có nghĩa là nếu một cá nhân làm việc tại Việt Nam nhưng không đáp ứng đủ điều kiện cư trú, họ chỉ phải đóng thuế đối với thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam, như lương, thù lao từ công ty hoặc các khoản thu nhập khác phát sinh từ hoạt động tại Việt Nam.

Các hình thức thu nhập chịu thuế

  • Tiền lương, tiền công: Thu nhập này là khoản tiền mà cá nhân nhận được từ công việc đang thực hiện, hợp đồng lao động hoặc các dịch vụ mang tính chất lao động. Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm lương cơ bản, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, thưởng dịp lễ Tết, tiền làm thêm giờ và các khoản thu nhập khác phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.
  • Thu nhập từ kinh doanh: Nếu cá nhân tự kinh doanh hoặc làm nghề tự do như như bán hàng, dịch vụ tự tổ chức…
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Lợi nhuận từ bất động sản, cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất từ tiền gửi ngân hàng…
  • Thu nhập từ nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn cho các công ty, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế…
  • Thu nhập từ tài sản cho thuê: Thu nhập từ việc cho thuê nhà cửa, đất đai…
  • Thu nhập từ bản quyền: Thu nhập từ khoản tiền nhận được khi chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các sản phẩm thuộc sở hữu trí tuệ. Điều này bao gồm các khoản thu từ việc chuyển nhượng bản quyền sách, âm nhạc, nhãn hiệu, sáng chế và các sản phẩm sáng tạo khác.
  • Thu nhập từ trúng thưởng: Các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân có được qua hình thức trúng xổ số, trúng khuyến mãi, trò chơi, đặt cược được pháp luật cho phép

Các hình thức nộp thuế PIT là gì?

  1. Khấu trừ tại nguồn: Thuế PIT khấu trừ tại nguồn là loại thuế thu nhập mà cơ quan thuế sẽ thu trực tiếp bằng cách khấu trừ ngay vào khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động.
  2. Kê khai thuế: Người lao động cần tự khai thuế PIT trong trường hợp có nhiều nguồn thu nhập hoặc thu nhập không được khấu trừ tại nguồn.

Các trường hợp miễn thuế hoặc giảm thuế

Có một số trường hợp cá nhân được miễn hoặc giảm thuế PIT. Chẳng hạn như cá nhân có thu nhập thấp, nghĩa là nếu thu nhập không vượt quá mức miễn thuế hoặc dưới mức quy định, cá nhân sẽ không phải nộp thuế PIT.

Ngoài ra còn có các khoản thu nhập đặc biệt không cần nộp thuế PIT. Ví dụ như thu nhập từ quà tặng, bảo hiểm nhân thọ, hoặc các khoản trợ cấp đặc biệt có thể được miễn thuế theo quy định pháp luật.

 

Key visual là gì? Làm thế nào để tạo key visual ấn tượng và hiệu quả?

Trong marketing, một trong những yếu tố quan trọng giúp tạo ấn tượng mạnh mẽ và dễ nhớ cho người tiêu dùng chính là key visual. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu về key visual là gì và làm thế nào để tạo key visual ấn tượng và hiệu quả nhé.

Key visual là gì?

Key visual, hay còn được gọi là hình ảnh chủ đạo, là một yếu tố thiết kế hình ảnh quan trọng trong các chiến dịch quảng cáo, thương hiệu hay marketing. Nó được dùng để truyền tải thông điệp chính của chiến dịch hoặc thương hiệu, thế nên key visual không chỉ dễ nhận biết mà còn phù hợp với giá trị và đặc điểm của thương hiệu.

Là công cụ mạnh mẽ trong việc xây dựng nhận diện thương hiệu, key visual không chỉ đơn thuần là một hình ảnh thu hút sự chú ý và thiện cảm của khán giả, mà còn đóng vai trò then chốt trong việc tạo dựng sự nhận thức sâu sắc về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng. Khi được sử dụng một cách nhất quán trên các kênh truyền thông khác nhau, key visual sẽ trở thành dấu ấn đặc trưng, góp phần quan trọng vào chiến lược xây dựng thương hiệu và củng cố mối quan hệ bền vững với khách hàng.

Đặc điểm của key visual

Một key visual thường sẽ có những đặc điểm như:

  • Dễ nhận diện: Key visual thường được thiết kế cho khách hàng dễ nhận ra và gắn liền với thương hiệu trong tiềm thức của họ. Do đó, nó thường bao gồm những yếu tố thị giác nổi bật như màu sắc đặc trưng, hình ảnh chủ đạo, kiểu chữ (typography), và các biểu tượng gắn liền với bản sắc thương hiệu.
  • Ấn tượng: Mọi key visual đều được thiết kế tạo ấn tượng mạnh mẽ ngay từ lần nhìn đầu tiên để khách hàng hay công chúng có thể lập tức nghĩ đến thương hiệu khi nhìn thấy chúng.
  • Nhất quán: Key visual sẽ đồng bộ với thông điệp và các yếu tố truyền thông khác của thương hiệu như sản phẩm, slogan, nội dung quảng cáo, thông điệp…

Làm thế nào để tạo nên key visual hiệu quả?

Sau đây là một số tips để bạn có thể tạo nên key visual vừa ấn tượng vừa mang lại hiệu quả cho thương hiệu:

1.   Tìm hiểu thương hiệu

Việc tìm hiểu thương hiệu trước khi xây dựng key visual giống như tạo móng nhà trong quá trình xây nhà. Bước này giúp xác định hình thức, phong cách và các đặc điểm của ngôi nhà. Do đó, nếu bạn muốn tạo key visual cho thương hiệu, việc đầu viên bạn nên làm đó là tìm hiểu về sứ mệnh, giá trị, mục tiêu, đối tượng thương hiệu hướng đến và các sản phẩm, dịch vụ mà thương hiệu có. Từ đó, bạn sẽ biết hướng đi mang lại một key visual hiệu quả.

2.   Lựa chọn màu sắc và phông chữ

Màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng giúp key visual truyền tải thành công cảm xúc và thông điệp của thương hiệu. Mỗi màu sắc đem lại cảm giác khác nhau khi nhìn vào và chúng cũng có những ý nghĩa riêng, chẳng hạn như màu đỏ tạo cảm giác năng động, mạnh mẽ trong khi màu vàng mang lại sự tươi mới, lạc quan… Vì thế, hãy phân tích các thông tin về chiến dịch và thương hiệu để lựa chọn màu sắc phù hợp nhất.

Bên cạnh đó, phông chữ cùng là yếu tố bạn nên cân nhắc kỹ. Hai yêu cầu cơ bản khi chọn phông chữ cho key visual đó là dễ đọc và phù hợp với phong cách tổng thể.

3.   Đảm bảo tính linh hoạt

Key visual cần được thiết kế sao cho có thể sử dụng linh hoạt trên nhiều nền tảng và phương tiện truyền thông khác nhau như banner trực tuyến, biển quảng cáo lớn nhỏ, hình ảnh và video quảng cáo trên mạng xã hội. Hãy đảm bảo rằng key visual của bạn dễ áp dụng, có thể điều chỉnh mà vẫn đảm bảo chất lượng và sự nhận diện thương hiệu mạnh mẽ.

4.   Sử dụng các yếu tố cảm xúc

Một key visual trở nên mạnh mẽ và ấn tượng hơn khi nó mang trong mình yếu tố cảm xúc, tạo ra sự kết nối sâu sắc với khán giả. Có thể là những gam màu tươi sáng, hình ảnh gợi lên niềm vui, tình yêu, sự an tâm hay những cảm giác ngạc nhiên đầy bất ngờ… Chính sự sống động và gần gũi về mặt cảm xúc này sẽ gia tăng hiệu quả truyền thông, đồng thời xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn với khách hàng.

5.   Tiếp nhận các phản hồi

Hãy tiến hành thử nghiệm và thu thập phản hồi từ đối tượng mục tiêu trước khi chính thức đưa key visual vào chiến dịch. Các phản hồi dù mang ý tiêu cực hay tích cực đều có thể giúp bạn chỉnh sửa các yếu tố thiết kế sao cho phù hợp với thương hiệu và thị trường mà bạn muốn nhắm đến.

Thành phần bản thân hiện nay là gì? Cách viết thành phần bản thân hiện nay trong sơ yếu lý lịch

Trong sơ yếu lý lịch, mỗi thông tin được đưa vào đều mang một vai trò quan trọng giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về ứng viên. Một trong những yếu tố đôi khi gây ra sự bối rối cho nhiều người là “thành phần bản thân hiện nay”. Vậy thành phần bản thân hiện nay là gì? Làm thế nào để viết thành phần bản thân hiện nay trong sơ yếu lý lịch? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thành phần bản thân hiện nay là gì?

Thành phần bản thân hiện nay trong sơ yếu lý lịch thường được hiểu là phần thông tin về các yếu tố liên quan đến cá nhân ở thời điểm hiện tại. Mục này giúp người đọc hoặc nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về bạn ở thời điểm hiện tại để đưa ra những đánh giá phù hợp.

Bên cạnh các thông tin cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc…, mục thành phần bản thân hiện nay còn có:

  • Trình độ học vấn: liên quan đến cấp bậc học vấn, trường đã tốt nghiệp, ngành học.
  • Vị trí công việc hiện tại: chức vụ, ngành nghề và mô tả vị trí công việc bạn đang làm (nếu có).
  • Tình trạng xã hội: liên quan đến những yếu tố về hoàn cảnh sống hiện tại (tình trạng hôn nhân, có con cái…)
  • Gia đình: Ở một số loại sơ yếu lý lịch sẽ có mục này để yêu cầu bạn cung cấp thông tin liên quan đến gia đình của mình như họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp của bố mẹ, anh chị em.
  • Các mối quan hệ, tổ chức: liên quan đến thông tin về các tổ chức xã hội, đoàn thể hay cộng đồng mà bạn tham gia.

Mục thành phần bản thân hiện nay thường nằm ở vị trí đầu tiên của sơ yếu lý lịch giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và nắm bắt thông tin cơ bản về ứng viên một cách nhanh chóng và rõ ràng. Bên cạnh đó, thông tin trong mục này có số lượng khá lớn, có thể chiếm từ một đến một trang rưỡi giấy A4. Chính những yếu tố này đã chứng tỏ vai trò quan trọng của mục thành phần bản thân hiện nay trong việc tạo ấn tượng ban đầu và cung cấp cái nhìn tổng quan về ứng viên trong tài liệu sơ yếu lý lịch.

Tầm quan trọng của mục thành phần bản thân hiện nay

Mục “Thành phần bản thân hiện nay” trong sơ yếu lý lịch, mặc dù không phải là phần bắt buộc ở mọi loại sơ yếu lý lịch, nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng trong quá trình ứng tuyển việc làm, đặc biệt là đối với các nhà tuyển dụng ở Việt Nam hoặc trong những công ty chú trọng đến các yếu tố xã hội, gia đình hay hoàn cảnh cá nhân của ứng viên. Dưới đây là một số lý do giải thích tầm quan trọng của mục này:

1.   Cung cấp cái nhìn tổng quan về hoàn cảnh bản thân

Mục này cung cấp cho nhà tuyển dụng cái nhìn rõ nét về hoàn cảnh sống và tình trạng xã hội của ứng viên. Chẳng hạn, nhiều vị trí hiện nay yêu cầu ứng viên còn độc thân hoặc cam kết không nghỉ thai sản trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm đảm bảo sự ổn định và khả năng gắn bó lâu dài với công ty. Trong một số ngành nghề, yếu tố về ổn định xã hội cũng có thể là yếu tố quan trọng trong quyết định tuyển dụng.

2.   Là cơ sở để đánh giá tính cách và phẩm chất

Thông tin về thành phần bản thân hiện nay có thể giúp nhà tuyển dụng đánh giá tính cách và phẩm chất của một cá nhân. Một người đến từ gia đình có nền tảng giáo dục vững chắc hoặc có truyền thống làm việc trong các ngành nghề nhất định sẽ mang lại ấn tượng tốt hơn.

3.   Phản ánh khả năng của bản thân

Đối với một số nhà tuyển dụng, mục này có thể được xem như là một phần để đánh giá mức độ trưởng thành và sự hoàn thiện bản thân của ứng viên. Các yếu tố như học vấn hay các hoạt động xã hội có thể cho thấy bạn là người có nghiêm túc với việc học, luôn trau dồi bản thân, biết định hướng và nghiêm túc trong cuộc sống trách nhiệm, từ đó giúp nhà tuyển dụng nhận định bạn có thể đảm nhận các vị trí quan trọng hay không.

4.   Định hướng văn hoá và khả năng phù hợp với công ty

Hiện nay, có rất nhiều công ty quan tâm đến sự phù hợp về văn hoá và giá trị xã hội của nhân viên. Họ thường tìm kiếm ứng viên có hoàn cảnh gia đình ổn định hoặc có kinh nghiệm, kiến thức trong các vị trí, môi trường làm việc liên quan. Những yếu tố như trình độ học vấn của gia đình, nghề nghiệp của cha mẹ cũng có thể cho thấy một phần về giá trị gia đình và nền tảng giáo dục mà bạn được học hỏi. Và mục thành phần bản thân hiện nay có thể thể hiện hầu hết các thông tin cần thiết này.

Telesales Là Gì? Công việc của nhân viên telesale

Trong lĩnh vực kinh doanh thì bộ phận bán hàng đóng một vai trò quan trọng vì nó quyết định doanh số, lợi nhuận của công ty. Và ngày nay trong hoạt động bán hàng chúng ta thường nghe đến công việc telesales, vậy thực thế telesale là gì? và họ sẽ làm những công việc gì?bài viết sau đây sẽ giải đáp giúp bạn thắc mắc đó.

  1.  Telesale là gì?

Telesales là cách thức bán hàng qua điện thoại một cách gián tiếp, điện thoại viên sẽ chủ động gọi điện cho khách hàng và sử dụng một cách linh hoạt những kịch bản có sẵn để giới thiệu, tư vấn về thông tin sản phẩm, sau đó tiến hành bán sản phẩm, dịch vụ ấy. Có thể nói đây là phương thức bán hàng hiệu quả nhất hiện nay, ít mất thời gian và chi phí đi lại để qua cửa hàng.

  • Công việc của nhân viên telesales

Liên hệ với khách hàng: Sau khi được cung cấp database của khách hàng, nhân viên telesales sẽ tiến hành liên lạc với khách hàng qua điện thoại, sử dụng kịch bản có sẵn để trao “tận tai” họ những thông tin về sản phẩm, dịch vụ. Phải làm sao để tạo được thiện cảm và thúc đẩy khách hàng từ không có nhu cầu thành có nhu cầu và từ có nhu cầu đến việc mua sản phẩm của công ty. Và trong quá trình gọi điện sẽ có nhiều đối tượng khách hàng, và có những người vô cùng khó tính, thế nhưng bạn phải biết cách xử lý thật khôn khéo để chiếm được cảm tình của họ thì việc bán hàng của bạn sẽ dễ dàng hơn.

Gặp gỡ và tạo mối quan hệ với khách hàng: Đối với những sản phẩm hay dịch vụ cần đến trực tiếp để xem hoặc trải nghiệm thì bạn cần đặt một lịch hẹn cụ thể ngày, giờ với khách hàng và chuẩn bị thật chu đáo cho bước quan trọng nhất là chốt sale. Sau khi bán sản phẩm đầu tiên cho khách, thì chúng ta nên tạo cho khách hàng sự tin tưởng, tạo uy tín cho công ty bằng việc chăm sóc khách hàng qua điện thoại, từ đó họ sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty thêm nhiều lần nữa và thậm chí sẽ giới thiệu bạn bè, người quen đến mua sản phẩm, dịch vụ.

Tìm kiếm khách hàng mới: Nhân viên telesales nếu muốn đạt doanh số bán hàng cao thì ngoài việc nhận database từ doanh nghiệp, họ còn chủ động tìm kiếm những đối tượng khách hàng qua tiềm năng mới thông qua các trang mạng online.

Phục vụ khách hàng gọi trực tiếp: Với một vài mô hình kinh doanh, ngoài việc gọi ra thì phía công ty cũng sẽ tiếp nhận các cuộc gọi đến từ khách hàng. Vì thế nhân viên telesales phải luôn túc trực để sẵn sàng tiếp nhận các cuộc gọi này và tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc cũng như xử lý các vấn đề chưa hài lòng từ khách hàng mới hay khách hàng cũ của công ty.

Theo dõi và báo cáo kết quả công việc: Cần thường xuyên theo dõi tiến độ, báo cáo kết quả công việc của mình với quản lý để có thể đưa ra phương án kịp thời để đảm bảo tiến độ của chiến dịch kinh doanh, đạt chỉ tiêu doanh số đã cam kết. Đồng thời, việc thường xuyên xem xét báo cáo, cũng giúp cho nhân viên bán hàng nhìn nhận một cách tổng quan hơn về chiến dịch và năng lực của bản thân, từ đó có thể rút kinh nghiệm để bản thân tiến bộ hơn hoặc có ý kiến để cải thiện, tăng hiệu quả cho chiến dịch.  

Qua những công việc thường ngày mà một nhân viên telesales sẽ làm ta có thể thấy công việc này khá áp lực về doanh số vì thế việc phải liên tục gọi điện là không tránh khỏi. Chính lẽ đó bạn cần trang bị cho mình một số kỹ năng về giao tiếp, xử lý tình huống, cũng như bản lĩnh để có thể trở thành một telesales giỏi.

Bài viết trên đã chia sẽ những thông tin cần thiết về chủ đề telesales là gì. Không thể phủ nhận đây là một công việc khá hot và nhu cầu tuyển dụng cao trong các doanh nghiệp kinh doanh. Đây có thể là một công việc vất vả cho những ai mới vào nghề nhưng cũng có nhiều điều thú vị, đặc biệt nó sẽ giúp bạn đạt được thành công bởi đây là một trong những công việc có thu nhập hấp dẫn đấy.

Trình Độ Văn Hóa Là Gì?

Đa số tất cả chúng ta đều đã được biết đến cụm từ trình độ văn hóa vì nó khá phổ biến và được sử dụng trong bảng kê khai sơ yếu lý lịch hay những giấy tờ khác. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu một cách sâu sắc về nó. Chính vì thế, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm những thông tin rõ ràng để chúng ta có thể hiểu rõ trình độ văn hóa là gì.

  1. Khái niệm trình độ văn hóa

Trình độ văn hoá của một cá nhân là một quá trình tự tích luỹ các kiến thức, kỹ năng và là cách đo lường trình độ học vấn của mỗi người qua khả năng đạt được trong suốt quá trình giáo dục ở các cấp bậc đào tạo tính từ lúc còn ngồi trên ghế nhà trường. Những ai hoàn thành xong và có chứng chỉ tốt nghiệp của hệ giáo dục cơ bản và học xong chương trình đại học, cao đẳng hoặc trung cấp thì đều ghi là trình độ 12/12.

Nói một cách rõ hơn thì trình độ văn hóa chính là trình độ học vấn trong hệ thống giáo dục quốc gia mà mỗi cá nhân đạt được thông qua mỗi cấp bậc đào tạo.

  • Cách ghi trình độ văn hóa trong sơ yếu lý lịch

Hiện nay chúng ta dễ dàng nhận thấy trình độ văn hóa xuất hiện trong tất cả các loại giấy tờ kê khai thông tin cá nhân và là một mục không thể thiếu trong sơ yếu lý lịch. Việc điền bản kê khai trình độ văn hóa có lẽ không còn gì lạ lẫm, tuy nhiên để điền thông tin một cách chuẩn xác thì không phải là dễ dàng với nhiều người. Một ví dụ minh họa như sau: nhiều bạn sinh viên đang theo học đại học hoặc đã tốt nghiệp chương trình đại học thì trong mục này các bạn sẽ ghi là trình độ đại học. Nhưng như đã đề cập ở trên thì việc này là không đúng, bởi trình độ văn hóa được xét dựa trên hệ thống giáo dục 12 năm ở nước ta. Do đó bạn cần phải chú ý điều này và xem thật kỹ trước khi điền, nếu bạn muốn được chú ý từ nhà tuyển dụng thì có thể ghi thêm chuyên ngành mình theo học nhưng đừng nhầm đó là trình độ văn hóa nhé. Còn nếu bạn chỉ đạt trình độ học vấn ở chương trình lớp 9 thì bạn sẽ ghi là 9/12. Cũng không quá khó khăn phải không nào?

  • Ý nghĩa của trình độ văn hóa

Hiện nay trong nền kinh tế ngày càng phát triển thì lại có những suy nghĩ cho rằng trình độ văn hóa là không cần thiết, nhiều doanh nghiệp cũng không quan trọng vấn đề này, cái mà họ cho là quan trọng chính là kinh nghiệm, khả năng thực hành. Nhưng có phải những suy nghĩ này còn hạn chế và không hoàn toàn chính xác? Bởi vì trình độ văn hóa cũng có một tầm quan trọng nhất định:

Trình độ văn hóa thể hiện một phần năng lực, kiến thức, tư duy của bạn, tạo cho bạn một nền móng vững chắc từ đó có thêm tự tin và nhận được sự đánh giá cao hơn trong mắt mọi người.

Người có trình độ văn hóa sẽ nhận được nhiều cơ hội việc làm, vị trí tốt và phù hợp với năng lực hơn cùng mức thu nhập cao và điều kiện làm việc tốt hơn so với người không có trình độ văn hóa hoặc có nhưng thấp.

Trình độ văn hóa cũng mang ý nghĩa quan trọng, là một trong những tiêu chí hàng đầu để các nhà tuyển dụng lựa chọn nhân tài cho công ty một cách chính xác.

Vì những lý do trên nên dù là làm bất kỳ một công việc nào đi nữa thì bạn vẫn cần đến trình độ văn hóa khi đi xin việc bởi nó là cái cơ bản nhất hỗ trợ bạn có được công việc như ý và tạo nên thành công sau này.

Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về trình độ văn hóa là gì? để sau này bạn không còn phải băn khoăn hay bối rối mỗi khi điền vào mục trình độ văn hóa trong sơ yếu lý lịch hay bất kỳ giấy tờ nào khác. Hy vọng bài viết này cũng giúp bạn thấy được tầm quan trọng của trình độ văn hóa với mỗi cá nhân trong sự nghiệp cuộc đời, và nếu bạn đang còn ngồi trên ghế nhà trường thì sẽ phấn đấu hết mình để đạt mức trình độ văn hóa cao nhất trong hệ thống giáo dục nhé!

General Manager Là Gì? Công việc của General có khó không?

General Manager Là Gì

Khi làm việc trong một công ty, doanh nghiệp nào đó thì chắc hẳn bạn sẽ được nghe nói đến cụm từ “general manager”. Bởi vì đây là một vị trí cao trong công ty và có vai trò vô cùng quan trọng nên chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu để nắm được khái niệm về general manager là gì và những công việc thường ngày của họ.

  1. General manager là gì?

General manager là tổng giám đốc của một công ty, doanh nhiệp nào đó, đôi khi được gọi đơn giản là GM. Đây là vị trí quản lý cấp cao có trách nhiệm chung, bao quát toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp hoặc đơn vị kinh doanh trong tập đoàn như điều hành những vấn đề liên quan đến doanh thu, chi phí hay thu nhập,… Ngoài ra, General manager là người lên các kế hoạch, dự án, tiến hành phân công công việc cho các phòng ban, đưa ra những quyết định và giám sát các hoạt động của công ty.Vai trò này khá phổ biến trong các tổ chức toàn cầu hoặc đa quốc gia lớn, nơi mà các công ty được tổ chức dọc theo các dòng sản phẩm, nhóm khách hàng hoặc vị trí địa lý. 

  • Công việc của General manager

Đảm nhận vị trí General manager không hề đơn giản vì nếu bạn thiếu kỹ năng chuyên môn cũng như kinh nghiệm sẽ làm ảnh hưởng tới công việc, gây ra những rủi ro lớn. Nói rõ hơn khối lượng công việc của những người giữ chức vụ này rất nhiều và họ là người quản lý tất cả các hoạt động kinh doanh, hợp tác, đầu tư của doanh nghiệp mình. Cụ thể là những công việc sau:

Đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh: vì là người nắm giữ vị trí cao nên họ sẽ là người xây dựng các chiến lược, kế hoạch kinh doanh và thực hiện chúng để thúc đẩy sự phát triển, quy mô hoạt động và mang về lợi nhuận cho công ty.

Đưa ra ý tưởng, chiến lược với giám đốc cấp cao và chủ tịch: General manager là người trực tiếp làm việc với giám đốc cấp cao hay chủ tịch. Họ sẽ đề xuất các chiến lược, ý tưởng mới để cố vấn cho chủ tịch có cái nhìn chính xác về thị trường, các đối thủ cạnh tranh cũng như định hướng phát triển của doanh nghiệp. Vì là người nắm rõ tình hình kinh doanh, có những quan sát, phân tích thị trường thực tế nên những đề xuất ấy đều mang tính khách quan và là cơ sở để chủ tịch có những quyết định đúng.

Xây dựng và quản lý cơ cấu của doanh nghiệp: Tổng giám đốc còn chịu trách nhiệm về việc quản lý cơ cấu nguồn nhân lực của công ty thông qua giám đốc nhân sự để nắm bắt tình hình. Công việc của tổng giám đốc còn là xây dựng và lãnh đạo đội ngũ giám đốc các bộ phận, giám sát và hướng dẫn khi cần thiết. Hơn thế, tổng giám đốc còn có quyền cùng với giám đốc nhân sự đề xuất, quyết định chế độ lương, thưởng hay chính sách đãi ngộ nhân viên và có quyền bổ nhiệm hay cách chức, chuyển công tác với mọi vị trí trong công ty nằm trong phạm vi quản lý.

Tạo dựng và quản lý các mối quan hệ hợp tác: General manager là người trực tiếp gặp gỡ làm việc, đàm phán với các nhà đầu tư lớn, nhỏ cũng như tạo dựng mối liên hệ với các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Vì thế, họ phải là người biết xây dựng, duy trì các mối quan hệ một cách tốt đẹp để tạo được lòng tin, thuyết phục và giữ chân những nhân viên có tài.

Trong các tổ chức hay công ty nào, trước khi có đủ kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn để trở thành general manager, thì ai cũng thường phải đảm nhiệm một loạt công việc ở nhiều vị trí khác nhau, luân chuyển qua lại để có thể thành thạo các chức năng dù là ở bộ phận nào, dần dần khả năng xử lý tình huống, khả năng chuyên môn sẽ được phát triển trong nhiều năm làm việc và giúp bạn thành công khi bước đến vị trí tổng giám đốc.

Qua bài viết trên thì bạn có thể trả lời được General manager là gì rồi phải không? Đi cùng với địa vị cao, quyền lực của một tổng giám đốc thì họ phải trải qua rất nhiều giai đoạn, nhiều năm làm việc, vì thế nếu bạn đang ấp ủ giấc mơ đạt được vị trí này thì hãy cố gắng thật nhiều trong công việc nhé!

Supervisor Là Gì? Và Những Điều Bạn Cần Biết Về Supervisor

Nếu làm việc trong lĩnh vực nhà hàng – khách sạn thì chắc hẳn mọi người sẽ nghe đến supervisor. Bởi nó mang nghĩa tiếng anh nên nhiều người còn khá mơ hồ và chưa hình dung rõ về nó. Chính vì thế, chúng ta hãy cùng nhau đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về câu hỏi supervisor là gì.

  1. Supervisor là gì?

Supervisor là chỉ người giám sát. Họ là người hỗ trợ quản lý và công việc chính là thực hiện giám sát, theo dõi và điều phối những hoạt động của nhân viên diễn ra trong phạm vi mình quản lý. Có thể ví họ như một trong những trợ thủ đắc lực của các nhà quản lý.

  • Công việc của Supervisor

Tùy vào quy mô hoạt động (lớn, nhỏ, vừa) và lĩnh vực kinh doanh của từng công ty, Supervisor sẽ có những tên gọi và công việc khác nhau. Nhưng về cơ bản họ vẫn thực hiện những công việc sau:

Thực hiện phân chia ca làm việc cho các nhân viên, phân công nhiệm vụ, công việc cho từng bộ phận, đôn đốc và hỗ trợ nhân viên để hoàn thành tiến độ công việc,…

Giám sát hàng hóa đã cung cấp, quản lý số liệu, ghi chép thông tin và báo cáo.

Giám sát các hoạt động để đảm bảo tiến độ, công việc kinh doanh không bị ngưng trệ.

Theo dõi những hoạt động, phản ứng của đối thủ cạnh tranh.

Hỗ trợ công việc phục vụ khách hàng và cùng nhau đàm phán, đưa ra hướng giải quyết những vấn đề về sản phẩm phát sinh trong quá trình phục vụ.

Lập kế hoạch kinh doanh và đưa ra các phương án thực tế nhằm tăng hiệu quả, thúc đẩy hoạt động kinh doanh.

Báo cáo tình hình công việc chính xác, kịp thời đến giám đốc, quản lý cấp cao hơn. Có trách nhiệm với công việc cũng như những hoạt động nằm trong phạm vi quản lý, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, có hiệu quả và nhân viên hoàn thành tốt trách nhiệm, công việc được phân công.

  • Những yêu cầu để trở thành supervisor

Khả năng lập kế hoạch: Khối lượng công việc của một giám sát viên khá nhiều như: quản lý nhân sự, giám sát hàng hóa, hoạt động của nhân viên cấp dưới,… Vì thế việc có thể lập một kế hoạch cụ thể, khoa học sẽ giúp công việc tiến triển thuận lợi, dễ dàng hơn mà hạn chế những sai sót đáng tiếc.

Khả năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp tốt góp phần tạo nên sự thành công cho một giám sát viên bởi họ biết cách truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và thu hút nhất. Việc supervisor phải tiếp xúc nhiều với khách hàng và giao tiếp nhiều với các nhân viên là không thể tránh khỏi. Vì thế, cách nói chuyện, hướng giải quyết khéo léo sẽ giải quyết một cách êm đẹp những rắc rối, khiếu nại hay vấn đề phát sinh khác và còn tạo được sự ấn tượng, tin tưởng từ cấp dưới cũng như khách hàng.

Hành xử nhã nhặn, tôn trọng: Không chỉ riêng ở công việc này mà bất kỳ một công việc nào thì cũng phải biết cách cư xử với mọi người bằng thái độ tôn trọng, nhã nhặn và rút ngắn khoảng cách, trở thành bạn của tất cả mọi người nếu có thể. Đây là một lẽ đương nhiên không chỉ trong công việc mà còn trong cuộc sống, một cách đối nhân xử thế mà ta nên làm theo, vì bạn có tôn trọng người khác thì mới nhận lại được sự tôn trọng từ họ, khi ấy họ sẽ lắng nghe những gì bạn nói. Tuy vậy, bạn cần phân biệt rõ ràng giữa tình cảm riêng tư và công việc để không xảy ra những tình trạng đối xử thiên vị hay tạo sự phân tâm, mất tập trung khi làm việc.

Làm việc chuyên nghiệp: Tác phong, thái độ làm việc chuyên nghiệp nói lên năng lực và uy tín của người giám sát. Điều đó sẽ tác có những ảnh hưởng tích cực đến những nhân viên cấp dưới để họ có thể noi theo và thực hiện, tạo nên nề nếp, quy củ cho công ty, thúc đẩy hiệu quả công việc.

Qua bài viết, chắc hẳn bạn đã giải đáp được thắc mắc Supervisor là gì? và biết thêm những thông tin khác liên quan đến công việc này. Bạn cũng có thể đặt công việc này làm mục tiêu phấn đấu cho chính mình.


CPA là gì? Làm Thế Nào Để Trở Thành CPA?

CPA là gì? Làm Thế Nào Để Trở Thành CPA?

Bạn đã bao giờ nghe đến thuật ngữ CPA? Với nhiều bạn trẻ hay những người mới vào nghề thì có lẽ nó khá lạ lẫm, nhưng với những ai đang làm việc trong lĩnh vực kế toán, tài chính,… Thì lại khá quen thuộc. Và để có chứng chỉ CPA là một niềm mong ước của nhiều người trong những lĩnh vực này. Vậy thì chúng ta hãy tìm hiểu xem CPA là gì mà lại có sức ảnh hưởng lớn như vậy.

  1. CPA là gì? Chứng chỉ CPA là gì?

CPA (viết tắc của Certified Public Accountants) ​là những kế toán viên có trình độ được công nhận và cấp chứng chỉ bởi quốc tế. Ngoài ra, CPA được xem như một cố vấn tài chính chuyên nghiệp cho các cá nhân hay tổ chức.

Chứng chỉ CPA là một chứng chỉ hành nghề của kiểm toán viên do Viện Kế toán Công chứng Hoa kỳ cấp khi họ đã vượt qua kì thi CPA. Và nếu hiện bạn chưa có chứng chỉ này thì bạn được xem là trợ lý cho kiểm toán viên.

  • Điều kiện để trở thành CPA

Như đã nói ở trên, để trở thành một CPA thì bạn phải vượt qua được kỳ thi. Và không phải ai cũng có thể tham gia kỳ thi này, điều kiện được dự thi như sau:

Đầu tiên, ứng viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán, tài chính, quản trị kinh doanh, hoặc tốt nghiệp các chuyên ngành khác và có chứng chỉ hoàn thành khóa học của các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán.

Thứ hai, ứng viên có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí kế toán, tài chính hoặc 4 năm ở vị trí trợ lý kiểm toán viên. Chỉ cần đáp ứng được những điều kiện trên và vượt qua được kì thi ( gồm 7 môn thi và bài thi về tiêu chuẩn đạo đức) thì bạn sẽ chính thức nhận được chứng chỉ CPA có giá trị quốc tế.

  • Công việc của CPA là gì?

CPA sẽ không làm những công việc kế toán đơn thuần, thay vào đó họ sẽ tư vấn, quản lý tài chính cho các cá nhân, doanh nghiệp. Một nhân viên CPA giỏi sẽ biết cách tiết kiệm tiền bạc và thời gian cho công ty đó. Các kế toán viên có chứng chỉ CPA có nhiều lựa chọn về công việc và thường là điều hành ở vị trí cao như kiểm soát viên hoặc giám đốc tài chính (CFO). Ngoài ra, còn có rất nhiều các công việc khác như: kế toán, kế toán pháp y, kế toán quản lý, kiểm toán, kê khai thuế thu nhập và công nghệ thông tin…

Những nhiệm vụ cụ thể khi làm việc mà một CPA thường làm bao gồm: quản lý tiền lương, kế hoạch kinh doanh, phân tích hoạt động kinh doanh, xem xét báo cáo tài chính và các giao dịch liên quan, sổ sách kế toán, kiểm toán, chuẩn bị các biểu mẫu thuế,… cho các công ty.

  • Thu nhập của CPA

Có thể nói CPA là một công việc có sức ảnh hưởng lớn và đóng vai trò quan trọng đối với công ty, doanh nghiệp. Và để trở thành CPA không phải điều dễ dàng đạt được mà phải thực sự giỏi, có năng lực, chính lẽ đó họ luôn nhận được những mức đãi ngộ hấp dẫn và xứng đáng. Hiện nay ở Việt Nam, một kiểm toán viên sẽ có thu nhập trung bình mỗi tháng dao động ở mức lương từ 400 – 500 USD. Còn với các kiểm toán viên đã có chứng chỉ CPA Hoa Kỳ, CPA Úc… thì mức lương tối thiểu của họ sẽ gấp đôi kiểm toán viên bình thường, tức là có thể nhận được trong khoảng 1.000 – 2.000 USD/ tháng, và mức lương này thay đổi phụ thuộc vào số năm kinh nghiệm của CPA.

Công việc nào cũng sẽ có những lợi thế hay những khó khăn nhất định. Có thể qua bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về CPA là gì? và bạn đang ấp ủ mong muốn một ngày nào đó mình sẽ có chứng chỉ CPA để có một chỗ đứng vững chắc trong ngành kế toán, tài chính. Có thể nói cơ hội nghề nghiệp kiểm toán viên hiện nay ở nước ta khá cao, nhiều doanh nghiệp cần những kiểm toán viên có năng lực, chất lượng. Vì thế, ngay từ bây giờ hãy bắt đầu trang bị cho mình đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết để có thể đáp ứng cho công việc một cách tốt nhất nhé!

Các Bước Để Xây Dựng Một Danh Sách Kỹ Năng Khi Xin Việc Làm TP. Hồ Chí Minh

Một con cá vàng có thể chú ý một điều gì đó khoảng chín giây. Còn các nhà tuyển dụng việc làm TP. Hồ Chí Minh thậm chí còn ít hơn khi nói đến việc đọc hồ sơ tìm việc làm của một ứng viên. Một nghiên cứu gần đây liên quan đến thị trường việc làm TP. Hồ Chí Minh cho thấy rằng một nhà tuyển dụng trung bình chỉ mất sáu giây để xem một hồ sơ tìm việc làm.

Vậy làm cách nào bạn có thể tận dụng cơ hội nhỏ nhoi này khi tìm việc làm TP. Hồ Chí Minh? Đó chính là xây dựng một danh sách kỹ năng thích hợp mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm ở ứng viên. Cụ thể, những gì bạn cần làm là điều chỉnh kỹ năng của bạn sao cho phù hợp với mô tả công việc chi tiết của vị trí việc làm mà bạn mong muốn ứng tuyển, nhằm tiết kiệm một khoảng thời gian dài trong quá trình tìm việc làm của mình.

Để có thể xây dựng danh sách kỹ năng của riêng mình một cách nhanh chóng, bạn có thể tham khảo ba bước đơn giản sau đây, nhằm giúp bạn hiểu rõ về việc trình bày các kỹ năng như thế nào là chuẩn xác nhất trong quá trình xây dựng độ tin cậy của bạn ở nhà tuyển dụng tiềm năng:

  1. Tạo danh sách tổng thể kỹ năng của bạn

Liệt kê tất cả các kỹ năng của bạn có liên quan đến công việc mà bạn đang chuẩn bị nộp đơn ứng tuyển. Bên cạnh đó, hãy luôn nhớ rằng có hai nhóm kỹ năng chính như sau:

Kỹ năng cứng: Đây là những kỹ thuật hữu hình và có thể đo lường được. Chúng thường được tích lũy thông qua quá trình tham gia các lớp học, đọc sách vở hoặc các nguồn tài nguyên học tập khác. Ví dụ, lập trình máy tính, thiết kế sản phẩm và kỹ thuật cơ khí, … là những các kỹ năng được xếp vào nhóm này.

Kỹ năng mềm: Đây là những kỹ năng được xem là khả năng của “con người”. Chúng ít hữu hình hơn và thường không thể dạy được mà cần phải có quá trình trải nghiệm để tích lũy cho bản thân. Ví dụ, khả năng nói trước công chúng, khả năng lãnh đạo, v.v.

Ở môi trường làm việc hiện đại, kỹ năng mềm cũng quan trọng như kỹ năng cứng. Thực tế, theo nghiên cứu của nhiều chuyên gia nghề nghiệp trên thế giới, có khoảng 78% người sử dụng lao động tìm kiếm các kỹ năng mềm ở ứng viên (như lãnh đạo và làm việc nhóm), trong khi chỉ có khoảng 67% tìm kiếm các kỹ năng cứng. Vì vậy, cho dù như thế nào bạn nhất định phải đề cập đến cả hai loại trong hồ sơ của mình khi xin việc.

  1. Điều chỉnh danh sách kỹ năng phù hợp với công việc cụ thể của bạn

Bây giờ, bạn hiểu rõ rằng bạn đang sở hữu kỹ năng nào. Nhưng để nhanh chóng thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng, bạn phải đề cập đến các kỹ năng chính xác mà họ đang tìm kiếm. Cụ thể, cách thực hiện như sau: Quét mô tả công việc để biết được nhà tuyển dụng đang cần các kỹ năng nào, từ đó chọn lọc những loại kỹ năng mà bạn có sao cho phù hợp với tiêu chí của họ.

  1. Sử dụng từ khóa và mính chứng cho kỹ năng mà bạn có

Bây giờ bạn có các kỹ năng mà nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn đang tìm kiếm. Hãy sử dụng tên các kỹ năng đó thành những từ khóa được nhắc đến trong CV của mình, để nhà tuyển dụng dễ dàng tìm thấy bạn trong hàng trăm CV mà họ nhận được từ nhiều ứng viên khác nhau. Đồng thời, bạn nên đưa ra một số minh chứng cụ thể về kinh nghiệm bạn đã có được đối với kỹ năng mà bạn đã liệt kê.

Các Quy Tắc Tìm Kiếm Việc Làm Bạn Cần Biết Tại Bình Phước

Theo các nhà tuyển dụng việc làm Bình Phước, phần lớn các email từ những người tìm việc làm còn rất nhiều thiếu sót mà họ không để ý trong quá trình làm hồ sơ xin việc của họ. Chẳng hạn như họ đăng hồ sơ trên hầu hết các trang tìm việc làm trực tuyến, sử dụng cùng 1 CV để ứng tuyển cho nhiều vị trí khác nhau hoặc vô tình họ tạo ấn tượng xấu ngay từ lần phỏng vấn đầu tiên.

Bên dưới là một số quy tắc bạn cần nắm để khắc phục những lỗi trên trước khi tìm việc làm Bình Phước. Những quy tắc này sẽ không đảm bảo thành công trong quá trình tìm việc làm của bạn, nhưng chúng sẽ giúp bạn giảm bớt sự thất vọng và không lãng phí thời gian vô ích.

Sử dụng thời gian một cách khôn ngoan

Đối với hầu hết những người tìm việc, việc tìm kiếm một công việc mới mất nhiều thời gian, công sức và vô cùng khó khăn. Mặc khác, một số lại cho rằng lãng phí thời gian để tìm việc một cách không hiệu quả. Đừng lãng phí thời gian của bạn tham gia vào các quảng cáo vô ích. Thay vào đó, hãy làm theo dõi các quy tắc tiếp theo để học cách sử dụng thời gian hiệu quả.

Hiểu được những điều khác biệt của bản thân

Điều quan trọng là bạn hiểu được các đặc điểm chính khiến bạn trở nên khác biệt tại thị trường việc làm Bình Phước, chính điều đó giúp bạn nổi bật hơn các ứng viên khác. Không những bạn phải hiểu mình cần làm gì để bạn trở thành một nhân viên tiềm năng hấp dẫn với các nhà tuyển dụng, mà bạn cũng phải có khả năng truyền đạt sự khác biệt này trong hồ sơ xin việc của bạn cũng như khi phỏng vấn. Có mục tiêu công việc cụ thể

Nếu bạn không biết công việc bạn thích là gì, bạn có thể làm tốt công việc đó hay không hay những yếu gì các nhà tuyển dụng việc làm Bình Phước cần. Hãy dành thời gian nghiên cứu các công việc bạn thích, công việc mà bạn quan tâm, và sắp xếp cẩn thận các bằng cấp của bạn (kinh nghiệm làm việc trước đó, giáo dục, chứng chỉ, kỹ năng và những thứ tương tự) mà bạn có thể đáp ứng. Một khi bạn đã xác định mục tiêu công việc của mình, hãy lập một kế hoạch để đạt được mục tiêu đó.

Xây dựng kế hoạch để đạt được mục tiêu công việc của bạn.

Nếu bạn chỉ có mục tiêu mà chẳng bao giờ lên kế hoạch để thực hiện nó thì bạn khó có thể đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch của bạn nên bao gồm các bước chi tiết về cách bạn sẽ tìm việc như thế nào, từ các bước ứng tuyển, phỏng vấn cho đến khi đạt được công việc lý tưởng đó. Và cách tốt nhất là bạn nên viết kế hoạch của bạn ra giấy để bạn có thể xem nó thường xuyên và bắt tay vào thực hiện chúng một cách tích cực.

Tìm việc làm hàng ngày

Sau khi phát triển một kế hoạch, bước tiếp theo của bạn lên lịch cho riêng bạn và tích cực tìm việc làm hàng ngày. Có thể là tham gia các nhóm tìm việc trên mạng, ứng tuyển các công việc đang mở, phỏng vấn xin việc, theo dõi công việc hoặc kết quả sau cuộc phỏng vấn, tham gia hội chợ việc làm, yêu cầu hoặc tham gia một cuộc phỏng vấn thông tin, nghiên cứu các nhà tuyển dụng tiềm năng hay tìm kiếm lời khuyên từ một người cố vấn hoặc cựu giáo sư, ông chủ, đồng nghiệp, và cập nhật hồ sơ của bạn.